Cỏ nhân tạo chất lượng
Cỏ nhân tạo là loại cỏ được làm từ nhựa tổng hợp, có nhiều đặc tính nổi bật như mềm mại, bền, an toàn với con người, môi trường và có cấu tạo giống với cỏ tự nhiên nên có thể thay thế cỏ tự nhiên trong các công trình thi công sân bóng nhân tạo, cỏ nhân tạo sân vườn,….
Cỏ nhân tạo chất lượng là loại cỏ đã trải qua các quá trình kiểm tra nghiêm ngặt của chương trình kiểm tra chất lượng của FIFA về các yếu tố như thành phần cỏ nhân tạo, khả năng chống chọi thời tiết, độ bền và độ tương tác lẫn nhau giữa bóng và coe, giữa người chơi và bề mặt cỏ. Từ đó mới được nhận giấy chứng nhận cỏ nhân tạo chất lượng tiêu chuẩn FIFA.
Quy cách, thông số lựa chọn cỏ nhân tạo chất lượng
Muốn lựa chọn được sản phẩm cỏ nhân tạo chất lượng tốt nhất cho sân bóng, sân vườn hay trang trí cho không gian nhà bạn, thì bạn cần hiểu rõ các quy cách, thông số lựa của cỏ nhân tạo chất lượng cơ bản sau đây.
1. Chiều cao của cỏ (Pile height)
Chiều cao của cỏ được tính bằng milimet và được tính từ chân sợi tới đầu sợi cỏ.
2. Dtex (Decitex)
Dtex là đơn vị đo lường tương ứng với 1 gram/10.000m. Hoặc có thể hiểu Dtex là khối lượng của 10.000m sợi cỏ tính theo khối lượng gram. Đây là chỉ số quan trọng của cỏ nhân tạo được nhà cung cấp giới thiệu đầu tiên cho khách hàng.
Với thông số này bạn có thể đánh giá được chất lượng của cỏ nhân tạo mà bạn đang có nhu cầu mua.
Nếu Dtex 15.000 thì đồng nghĩa với 10.000m sợi cỏ sẽ có khối lượng 15.000 gram. Ngoài ra còn 1 đơn vị đo khối lượng khác là Denier với 1 gram/9.000m.
Qua đó có thể thấy Dtex càng cao thì sợi cỏ càng tốt và dày hơn, khả năng chống chọi với thời tiết như nắng, mưa, độ ẩm, ánh sáng và với các lực tác động lên nó mạnh hơn và bền hơn. Để nâng cao độ bền cho sân cỏ trong điều kiện thời tiết nước ta thì các loại cỏ có thông số Dtex từ 11.000 trở lên được sử dụng nhiều nhất.
3. Gauge
Gauge là thông số khoảng cách giữa 2 hàng cỏ và được tính bằng đơn vị inch (3/4 inch = 19 mm).
Chỉ số Gauge thông thường của cỏ nhân tạo sẽ được thể hiện dưới lớp đế của thảm cỏ với các mức 3/4 inch, 3/8 inch, 5/8 inch, 3/16 inch, 5/32 inch và 1/2 inch.
3/8 inch ~19mm là khoảng cách giữa hàng cỏ, có nghĩa là có 105 hàng cỏ trong 1m.
4. Stitch Rate
Stitch Rate là số mũi kim/ 100cm hàng cỏ. Ví dụ có 14 mũi khâu trong 10cm nghĩa là có 140 mũi khâu trên 100cm và thường cỏ nhân tạo có khoảng 180-190 mũi khâu.
5. Density
Density thể hiện mật độ các mũi khâu, có nghĩa là số lượng mũi khâu trên 1m2 cỏ nhân tạo. Số mũi khâu càng lớn thì cỏ nhân tạo càng bám chắc vào lớp đế. Thông số này có thể được tính dựa vào thông số gauge.
6. Lớp đế cỏ nhân tạo
Thông thường cỏ nhân tạo sẽ có 2 đến 3 lớp đế được làm từ nylong hoặc cao su. Và chính những lớp đế này quyết định chất lượng của cỏ nhân tạo. Với những loại cỏ chất lượng cao, lớp đế thảm cỏ sẽ dày và chắc chắn hơn, còn những loại cỏ chất lượng thấp thì lớp đế mỏng, dễ bị hỏng và mục nát khi chịu tác động của các yếu tố ngoại cảnh như nắng, mưa.
Để tạo lớp đế chất lượng, nhà sản xuất thường tráng một lớp hóa chất vào lớp đế trước khi đưa vào sử dụng.
Khi đã hiểu được các thông số của cỏ nhân tạo bạn có thể chọn được loại cỏ nhân tạo chất lượng và tăng thời gian sử dụng tối đa phù hợp với nhu cầu của mình.
Nếu bạn đã nắm bắt được các kiến thức của cỏ nhân tạo mà vẫn chưa tìm được đơn vị phân phối, cung cấp cỏ nhân tạo chất lượng, thì hãy liên hệ với Phương Thành Ngọc chúng tôi để mua được loại cỏ chất lượng với giá thành cạnh tranh trên thị trường Việt Nam hiện nay. Còn lo ngại gì nữa hãy nhấc máy lên và gọi theo số hotline 0944 488 888 của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.